Nhập cư diện gia đình vào Mỹ

Nhập cư diện gia đình là gì?

Hoa Kỳ có một chương trình nhập cư diện gia đình cho phép các gia đình được đoàn tụ tại Mỹ một cách hợp pháp. Công dân Mỹ, người có thẻ xanh (thường trú nhân), quân nhân, người tị nạn và người xin tị nạn có thể nộp đơn để một số người thân cùng đoàn tụ tại Hoa Kỳ.

Hoa Kỳ Đạo luật Nhập cư và Quốc tịch năm 1965 đưa ra các luật ưu tiên đoàn tụ gia đình.

Các loại thị thực nhập cư diện gia đình

Thị thực định cư cho phép các thành viên gia đình không phải là công dân thay đổi tình trạng định cư của họ để trở thành thường trú nhân tại Hoa Kỳ (người sở hữu thẻ xanh). Điều này cho phép họ đến và sống ở Mỹ một cách hợp pháp.

Chính phủ Hoa Kỳ cung cấp hai loại thị thực nhập cư diện gia đình:

Thị thực người thân trực tiếpdành cho vợ/chồng, con chưa kết hôn hoặc cha mẹ của công dân Mỹ trên 21 tuổi. Không giới hạn số lượng thị thực dành cho người thân trực tiếp.

Thị thực ưu tiên gia đình dành cho con chưa kết hôn, con đã kết hôn hoặc anh chị em ruột của công dân Hoa Kỳ trên 21 tuổi. Thị thực này cũng dành cho vợ/chồng hoặc con chưa kết hôn của người sở hữu thẻ xanh ở Hoa Kỳ trên 21 tuổi. Có giới hạn về số lượng thị thực ưu tiên gia đình.

Vợ/chồng cùng giới tính kết hôn hợp pháp được công nhận là vợ/chồng để cấp thị thực diện gia đình.

Các tiêu chí thị thực ưu tiên gia đình

Thị thực ưu tiên gia đình được phân chia thành nhiều tiêu chí khác nhau. Có tổng cộng 226.000 chỉ tiêu thị thực cho tổng các tiêu chí cộng lại. Bạn có thể kiểm tra số lượng chỉ tiêu trên bản tin thị thực.

Tiêu chí ưu tiên
Thành viên gia đình
Số lượng chỉ tiêu thị thực
Ưu tiên 1 (F1)
Con thành niên chưa lập gia đình (từ 21 tuổi trở lên) của công dân Mỹ
23,400 thị thực (cộng với chỉ tiêu thị thực còn lại của loại ưu tiên 4)
Ưu tiên 2 (F2A)
Vợ/chồng và con chưa thành niên (dưới 21 tuổi) của thường trú nhân
21,984 thị thực (cộng với chỉ tiêu thị thực còn lại của loại ưu tiên 1)
Ưu tiên 2 (F2B)
Con thành niên chưa lập gia đình (từ 21 tuổi trở lên) của thường trú nhân
26,266 thị thực (cộng với chỉ tiêu thị thực còn lại của loại ưu tiên 1)
Ưu tiên 3 (F3)
Con thành niên đã lập gia đình (từ 21 tuổi trở lên) của công dân Mỹ
23,400 thị thực (cộng với chỉ tiêu thị thực còn lại của loại ưu tiên 1 và 2)
Ưu tiên 4 (F4)
Anh chị em ruột của công dân Mỹ
65,000 thị thực (cộng với chỉ tiêu thị thực còn lại của các loại ưu tiên trước đó)
Thị thực bảo lãnh người thân trực tiếp (không thuộc diện ưu tiên)
Vợ/chồng, con dưới 21 tuổi chưa lập gia đình và bố mẹ của công dân Mỹ
Không giới hạn

Cách nộp hồ sơ xin thị thực theo diện gia đình

Chúng tôi luôn khuyến khích bắt đầu mọi qui trình nhập cư Mỹ bằng việc xem xét các lựa chọn về trợ giúp pháp lý của bạn. Nhiều tổ chức và luật sư cung cấp dịch vụ pháp lý miễn phí hoặc có chi phí thấp.

Quy trình nộp hồ sơ xin định cư theo diện gia đình có hai phần chính. Đầu tiên là gửi đơn xin cấp thẻ xanh cho thân nhân, sau đó thân nhân mới nộp đơn xin thẻ xanh.

Người đệ đơn: người nộp đơn xin cấp thẻ xanh cho thành viên gia đình họ.
Người thụ hưởng: thành viên gia đình mà người nộp đơn đề cập đến trong đơn. Họ được xem là người nộp đơn.

Các bước nộp đơn xin cấp thị thực cho một thành viên gia đình bao gồm:

1. Bạn phải nộp đơn xin cấp thẻ xanh cho thân nhân bằng cách điền vào Mẫu I-130, Đơn Bảo Lãnh Cho Thân Nhân Người Nước Ngoài. Nếu đơn của bạn được duyệt thì thân nhân của bạn có thể nộp hồ sơ xin cấp thị thực.

2. USCIS sẽ chuyển hồ sơ của quý vị đến Trung tâm Thị thực Quốc gia (NVC) để xử lý.
– Nếu bạn đang nộp đơn xin thị thực diện ưu tiên gia đình, bạn phải đợi thị thực có chỉ tiêu trên bản tin.

3. Thanh toán hai khoản phí xử lý hồ sơ thông qua ngân hàng có trụ sở tại Hoa Kỳ:
– Phí Xử Lý Hồ Sơ Xin Thị Thực Định Cư
– Phí Cam Kết Bảo Trợ

4. Bạn phải nộp Mẫu I-864, Cam Kết Bảo Trợ và cung cấp các giấy tờ chứng minh thu nhập và khả năng hỗ trợ tài chính cho thành viên gia đình của bạn, người nộp đơn.

5. Thành viên gia đình của bạn nộp Mẫu DS-260, Đơn Xin Cấp Thị Thực Trực Tuyến và cung cấp một số giấy tờ như giấy khai sinh hoặc lý lịch tư pháp.
– Nếu giấy tờ không phải bằng tiếng Anh thì phải có bản dịch công chứng.

6. Thành viên gia đình của bạn phải tham dự một buổi phỏng vấn tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hoa Kỳ. Viên chức lãnh sự sẽ hỏi họ các câu hỏi có trong hồ sơ xin thị thực để quyết định xem họ có đủ điều kiện nhận thị thực định cư hay không. Họ sẽ được hướng dẫn về các loại giấy tờ cần mang theo khi đến phỏng vấn.

7. Nhận quyết định. Viên chức lãnh sự có thể duyệt, từ chối hoặc hoãn hồ sơ xin thị thực của họ nếu cần thêm bằng chứng. Nếu đơn xin cấp thị thực của họ được chấp thuận, họ sẽ nhận được thông tin về cách hộ chiếu và thị thực sẽ được gửi cho họ và các bước tiếp theo.

Nếu thành viên gia đình của bạn đã ở Hoa Kỳ, họ có thể nộp đơn xin thẻ xanh thông qua việc điều chỉnh tình trạng. Họ có thể nộp Mẫu I-485, Đơn Đăng Ký Thường Trú Hoặc Điều Chỉnh Tình Trạng. Tìm hiểu thêm về quy trình đăng ký thẻ xanh.

Các mẫu khác cho định cư và đoàn tụ theo diện gia đình

Thân nhân của người tị nạn và người xin tị nạn

Người tị nạn và người xin tị nạn có thể nộp hồ sơ xin cấp tình trạng tị nạn hoặc xin tị nạn cho vợ/chồng và con vị thành niên chưa lập gia đình của mình. Bạn phải nộp hồ sơ xin đoàn tụ gia đìnhtrong vòng hai năm kể từ khi được cấp tình trạng tị nạn hoặc xin tị nạn. 

Thân nhân của người làm việc trong quân đội

Người làm việc trong quân đội có thể đệ trình đơn để vợ/chồng, con ruột chưa lập gia đình và bố mẹ của họ có thể nộp hồ sơ xin điều chỉnh tình trạng. Đầu tiên người làm việc trong quân đội phải nộp Mẫu I-130, Mẫu Đơn Bảo Lãnh Cho Thân Nhân Người Nước Ngoài. Nếu đơn được duyệt, thân nhân có quốc tịch nước ngoài sau đó có thể nộp Mẫu I-485, Đơn Đăng Ký Thường Trú Hoặc Điều Chỉnh Tình Trạngđể đăng ký thẻ xanh. 

Nếu bạn là vợ/chồng, con hoặc bố mẹ của công dân Hoa Kỳ làm việc trong quân đội đã qua đời khi đang làm nhiệm vụ, thì bạn vẫn có thể nộp đơn xin điều chỉnh tình trạng. Bạn có thể nộp hồ sơ xin cấp thẻ xanh bằng Mẫu I-360, Đơn Xin Thị Thực Cho Người lai Mỹ, Người Góa vợ/chồng hoặc Người Nhập Cư Đặc Biệt. Bạn cần phải nộp đơn trong vòng hai năm kể từ khi thân nhân qua đời.

Bảo lãnh cho thân nhân người Ukraina

Trong bối cảnh có dòng người nhập cư từ Nga, các cá nhân và tổ chức ở Hoa Kỳ có thể bảo lãnh cho một số công dân Ukraina đến Hoa Kỳ. Tìm hiểu thêm về đơn xin di dân theo chương trình nhân đạo Đoàn Tụ Cho Người Ukraina.

Đoàn tụ gia đình tại biên giới Hoa Kỳ-Mexico

Nếu bạn bị ly tán với thân nhân tại biên giới Hoa Kỳ, hãy tìm hiểu thêm về Tiểu ban Chuyên trách về Đoàn Tụ Gia Đình.

Phúc lợi theo tình trạng và biểu mẫu

Người đệ đơn
Thân nhân (Người thụ hưởng)
Quyền lợi cho Thân nhân
Các biểu mẫu
Công dân Hoa Kỳ
Vợ/chồng, con ruột, bố mẹ, anh chị em ruột
Thẻ xanh (thường trú nhân)
Công dân Hoa Kỳ
Hôn phu/hôn thê và con ruột dưới 21 tuổi
Thị thực diện hôn phu/hôn thê
Người có thẻ xanh (thường trú nhân hợp pháp)
Vợ/chồng và con ruột chưa lập gia đình
Thẻ xanh
Người tị nạn hoặc người xin tị nạn
Vợ/chồng và con ruột dưới 21 tuổi
Tình trạng tị nạn và xin tị nạn
Người làm việc trong quân đội
Vợ/chồng, con ruột, bố mẹ, anh chị em ruột
Thẻ xanh
Các gia đình bị ly tán tại biên giới Hoa Kỳ-Mexico
Bố mẹ, người giám hộ hợp pháp, con ruột
Đơn xin di dân theo chương trình nhân đạo

Nếu không đủ điều kiện định cư theo diện gia đình bảo lãnh, bạn có thể được hưởng các quyền lợi về định cư khác.


Thông tin trên trang này lấy từ Sở Di trú và Nhập tịch Hoa Kỳ (USCIS)và các nguồn đáng tin cậy khác. Thông tin chỉ nhằm mục đích hướng dẫn và được cập nhật thường xuyên nhất có thể. USAHello không tư vấn pháp lý, và cũng không có ý định sử dụng bất kỳ tài liệu nào của chúng tôi để tư vấn pháp lý. Nếu bạn đang tìm kiếm luật sư hoặc trợ giúp pháp lý miễn phí hoặc chi phí thấp, chúng tôi có thể giúp bạn tìm các dịch vụ pháp lý miễn phí và chi phí thấp.